Bảng Giá Các Gói Cước Internet Cáp Quang Viettel Cho Doanh Nghiệp
Hits: 1227
Bảng giá các gói cước interent cáp quang Viettel cho doanh nghiệp cập nhật mới nhất 2023.
Bảng giá các gói cước internet cáp quang Viettel cho doanh nghiệp sẽ giúp khách hàng tham khảo, lựa chọn gói cước phù hợp nhất với nhu cầu hoạt động của doanh nghiệp mình.
Quý khách hàng là các doanh nghiệp tại các tỉnh/ thành phố lớn. Có số lượng doanh nghiệp hoạt động kinh doanh nhiều như TPHCM, Hà Nội, Bình Dương, Đồng Nai…
Khi doanh nghiệp bắt đầu đi vào hoạt động thì đường truyền internet cáp quang ổn định tốc độ cao là một trong những dịch vụ cơ bản bắt buộc phải có.
Để hoạt động hiệu quả trong thời điểm mà công nghệ phát triển mạnh mẽ như hiện nay như các sàn thương mại điện tử, các trang mạng xã hội, các forum diễn đàn. Các trang web do doanh nghiệp tự tạo để quảng bá thương hiệu, bán hàng online, chăm sóc khách hàng, truyền thông các chương trình khuyến mãi đến khách hàng một cách nhanh chóng…
Khuyến mãi bảng giá các gói cước internet cáp quang Viettel lên đến 13 gói cước.
Đối tượng khách hàng là công ty nhỏ có thể tham khảo đăng ký sử dụng 4 gói cước với mức phí thuê bao hàng tháng từ 440.000 đến 1.100.000Đ.
4 Gói cước mạng Viettel cho công ty nhỏ:
- Gói F90N: chỉ 440.000Đ/ tháng: -> Băng thông trong nước: 120 Mbps, quốc tế: 4 Mbps;
- Gói F90Basic: chỉ 660.000Đ/ tháng: -> Băng thông trong nước: 120 Mbps, quốc tế: 2 Mbps + 1 IP tĩnh;
- Gói F90Plus: chỉ 880.000Đ/ tháng: -> Băng thông trong nước: 120 Mbps, quốc tế: 6 Mbps + 1 IP tĩnh;
- Gói F200N: chỉ 1.100.000Đ/ tháng: -> Băng thông trong nước: 200 Mbps, quốc tế: 4 Mbps + 1 IP tĩnh.
4 gói cước mạng Viettel cho công ty nhỏ
Với đối tượng khách hàng là công ty vừa sẽ phù hợp với 4 gói cước được thiết kế cho doanh nghiệp vừa có phí thuê bao trọn tháng từ: 2.200.000Đ đến 7.700.000Đ/ tháng.
4 Gói cước internet Viettel cho công ty vừa:
- Gói F200 Basic: Giá 2.200.000Đ/ tháng: -> băng thông trong nước: 200 Mbps, quốc tế 8 Mbps + 1 IP tĩnh;
- Gói F200 Plus: Giá 4.400.000Đ/ tháng: -> băng thông trong nước: 200 Mbps, quốc tế 12 Mbps + 1 IP tĩnh;
- Gói F300N: Giá 6.050.000Đ/ tháng: -> băng thông trong nước: 300 Mbps, quốc tế 16 Mbps + 5 IP tĩnh;
- Gói F300 Basic: Giá 7.700.000Đ/ tháng: -> băng thông trong nước: 300 Mbps, quốc tế 22 Mbps + 5 IP tĩnh.
4 gói cước internet Viettel cho công ty vừa.
Với đối tượng khách hàng là công ty lớn sẽ phù hợp với 3 gói cước có mức giá trọn tháng từ: 9.900.000 đến 50.000.000Đ.
5 Gói cước cáp quang Viettel cho doanh nghiệp lớn:
- Gói F300 Plus: Giá 9.900.000Đ/ tháng: -> băng thông trong nước: 300 Mbps, quốc tế 30 Mbps + 9 IP tĩnh;
- Gói F500 Basic: Giá 13.200.000Đ/ tháng: -> băng thông trong nước: 500 Mbps, quốc tế 40 Mbps + 9 IP tĩnh;
- Gói F500 Plus: Giá 17.600.000Đ/ tháng: -> băng thông trong nước: 500 Mbps, quốc tế 50 Mbps + 9 IP tĩnh;
- Gói F600 Plus: Giá 40.000.000Đ/ tháng: -> băng thông trong nước: 500 Mbps, quốc tế 60 Mbps + 9 IP tĩnh;
- Gói F1000 Plus: Giá 50.000.000Đ/ tháng: -> băng thông trong nước: 1000 Mbps, quốc tế 100 Mbps + 9 IP tĩnh.
5 gói cước cáp quang Viettel cho doanh nghiệp lớn.
Toàn bộ các gói cước mạng internet cáp quang Viettel cho doanh nghiệp 2023 mới nhất:
- Gói F90N: chỉ 440.000Đ/ tháng: -> Băng thông trong nước: 120 Mbps, quốc tế: 4 Mbps;
- Gói F90Basic: chỉ 660.000Đ/ tháng: -> Băng thông trong nước: 120 Mbps, quốc tế: 2 Mbps + 1 IP tĩnh;
- Gói F90Plus: chỉ 880.000Đ/ tháng: -> Băng thông trong nước: 120 Mbps, quốc tế: 6 Mbps + 1 IP tĩnh;
- Gói F200N: chỉ 1.100.000Đ/ tháng: -> Băng thông trong nước: 200 Mbps, quốc tế: 4 Mbps + 1 IP tĩnh;
- Gói F200 Basic: Giá 2.200.000Đ/ tháng: -> băng thông trong nước: 200 Mbps, quốc tế 8 Mbps + 1 IP tĩnh;
- Gói F200 Plus: Giá 4.400.000Đ/ tháng: -> băng thông trong nước: 200 Mbps, quốc tế 16 Mbps + 1 IP tĩnh;
- Gói F300N: Giá 6.050.000Đ/ tháng: -> băng thông trong nước: 300 Mbps, quốc tế 16 Mbps + 5 IP tĩnh;
- Gói F300 Basic: Giá 7.700.000Đ/ tháng: -> băng thông trong nước: 300 Mbps, quốc tế 22 Mbps + 5 IP tĩnh;
- Gói F300 Plus: Giá 9.900.000Đ/ tháng: -> băng thông trong nước: 300 Mbps, quốc tế 30 Mbps + 9 IP tĩnh;
- Gói F500 Basic: Giá 13.200.000Đ/ tháng: -> băng thông trong nước: 500 Mbps, quốc tế 40 Mbps + 9 IP tĩnh;
- Gói F500 Plus: Giá 17.600.000Đ/ tháng: -> băng thông trong nước: 500 Mbps, quốc tế 50 Mbps + 9 IP tĩnh;
- Gói F600 Plus: Giá 40.000.000Đ/ tháng: -> băng thông trong nước: 600 Mbps, quốc tế 60 Mbps + 9 IP tĩnh;
- Gói F1000 Plus: Giá 50.000.000Đ/ tháng: -> băng thông trong nước: 1000 Mbps, quốc tế 100 Mbps + 9 IP tĩnh.
Bảng giá các gói cước cáp quang Viettel cho doanh nghiệp miễn phí IP tĩnh.
Trường hợp quý khách hàng doanh nghiệp chỉ có nhu cầu dùng băng thông trong trước cũng như quốc tế lớn, vùng phủ sóng wifi rộng cho nhiều thiết bị mà không cần IP tĩnh.
Giá 6 gói cước mạng wifi Viettel cho doanh nghiệp không IP tĩnh:
- Gói cước Pro300: tốc độ trong nước: 300 Mbps, quốc tế: 1 Mpbs -> Giá trọn tháng chỉ 350.000Đ;
- Gói cước Pro600: tốc độ trong nước: 600 Mbps, quốc tế: 2 Mpbs -> Giá trọn tháng chỉ 500.000Đ;
- Gói cước Pro1000: tốc độ trong nước: 1000 Mbps, quốc tế: 10 Mpbs -> Giá trọn tháng chỉ 700.000Đ;
- Gói cước MeshPro300: băng thông trong nước: 300 Mbps, quốc tế: 1 Mpbs + 1 Mesh wifi 6 -> Giá trọn tháng 450.000Đ;
- Gói cước MeshPro600: băng thông trong nước: 600 Mbps, quốc tế: 2 Mpbs + 2 Mesh wifi 6 -> Giá trọn tháng 650.000Đ;
- Gói cước MeshPro1000: băng thông trong nước: 1000 Mbps, quốc tế: 10 Mpbs + 2 Mesh wifi 6 -> Giá trọn tháng 800.000Đ.
Giá 6 gói cước mạng wifi Viettel cho doanh nghiệp không IP tĩnh.
Phân tích về các gói cước cáp quang Viettel cung cấp cho đối tượng khách hàng doanh nghiệp ở trên có các đặc điểm sau:
- Tất cả các gói internet cáp quang được Viettel thiết kế dành cho doanh nghiệp được có tốc độ đường truyền internet trong nước từ 120 Mbps trở lên ( Với tốc độ 90 Mbps có thể sử dụng cho cùng 1 lúc 10 thiết bị kết nối ). Gói có tốc độ cao nhất lên đến 1000 Mbps.
- Có 12 gói cước cáp quang doanh nghiệp miễn phí kèm IP tĩnh.
- Trong đó có 2 gói F300N và F300 Basic có 5 IP tĩnh, 5 gói cước có 9 IP tĩnh.
- Tốc độ kết nối quốc tế cam kết đạt 99%.
- Doanh nghiệp có nhu cầu sử dụng nhiều IP hơn gói cước đã cung cấp có thể thuê thêm IP tĩnh với giá 1 block 4 Ip tĩnh/ 500.000đ/ tháng.
- Nếu khách hàng có nhu cầu sử dụng cao hơn về tốc độ đường truyền quốc tế cũng như trong nước. Thì có thể đăng ký dịch vụ kênh thuê riêng Viettel. Phù hợp với các đối tượng khách hàng là văn phòng đại diện của nước ngoài tại Việt Nam hoặc các doanh nghiệp FDI ( các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài )…
IP tĩnh là gì :
IP tĩnh Viettel là địa chỉ cố định, ip tĩnh sẽ được cấp cho một máy chủ sử dụng với một mục đích riêng biệt. Nhằm hỗ trợ giúp người dùng không bị gián đoạn trong quá trình sử dụng. Các thiết bị có thể sử dụng IP tĩnh như router, điện thoại , máy tính bàn, laptop, máy chủ web, máy chủ mail…
Lợi ích khi sử dụng IP tĩnh so với IP động:
Các thiết bị khi được cấu hình IP tĩnh sẽ hoạt động tốt và ổn định hơn. Đặc biệt với các khách hàng là doanh nghiệp thường có nhu cầu sử dụng cho các thiết bị dùng chung trong công ty như máy in…Khi thiết bị mất điện hoặc lỗi phải reset lại nếu dùng IP động thiết bị sẽ thay đổi địa chỉ IP. -> Các thiết bị khác kết nối tới thiết bị sẽ phải cài đặt lại theo địa chỉ IP mới.
Các ưu điểm của những gói cước internet cáp quang Viettel có IP tĩnh:
- Độ tin cậy an toàn và ổn định: Cáp quang có độ ổn định cao, không bị ảnh hưởng bởi các yếu tố thời tiết, không bị dẫn điện bảo đảm an toàn cho con người và thiết bị.
- Tốc độ băng thông trong nước và quốc tế lớn, tín hiệu cáp quang không bị suy hao.
- Băng thông cân đối giữa upload và download giúp ích trong việc chia sẽ các Video, dữ liệu lớn như Video lên các trang mạng xã hội.
- Kháng nhiễu và bảo mật thông tin: cáp quang không bị ảnh hưởng bởi môi trường tín hiệu xung quanh, bảo mật an toàn thông tin dữ liệu trên môi trường internet.
- Hỗ trợ tốt nhất trong việc sử dụng các ứng dụng phổ biến hiện nay như: bán hàng online, livestream, hội nghị trực tuyến…
Wifi 6 là gì?
Wi-Fi 6 đang mang lại những thay đổi lớn cho các mạng không dây trên khắp mọi nơi. Nhận câu trả lời cho các câu hỏi thường gặp về các tính năng và cải tiến mới nhất của sản phẩm.
Wifi và Wifi 6 Khác nhau như thế nào?
Wi-Fi 6 là một bản nâng cấp đáng kể so với các thế hệ trước, mặc dù sự khác biệt có thể không rõ ràng ngay lập tức đối với người dùng thường. Những thay đổi này có thể không thay đổi đáng kể cách chúng ta sử dụng bộ định tuyến không dây hoặc mạng không dây mà thay vào đó bao gồm nhiều cải tiến gia tăng xếp thành một bản nâng cấp đáng kể.
Thay đổi lớn đầu tiên là Wi-Fi 6 cho phép tốc độ kết nối nhanh hơn.
Tốc độ internet wifi nhanh hơn.
Wi-Fi nhanh hơn có nghĩa là tốc độ tải lên và tải xuống (hoặc thông lượng) tốt hơn do Wi-Fi 6 cung cấp sự gia tăng băng thông. Điều này ngày càng trở nên quan trọng khi kích thước tập tin tiếp tục tăng, cùng với nhu cầu dữ liệu tăng cao để phát trực tuyến video chất lượng cao và chơi game trực tuyến nặng. Chơi một trò chơi nhiều người chơi trong khi phát trực tiếp lên Twitch* đòi hỏi lượng băng thông lớn cùng kết nối ổn định và đáng tin cậy.
Vậy WiFi 6 nhanh hơn wifi 5 bao nhiêu?
- 9,6 Gbps là thông lượng tối đa của Wi-Fi 6 trên nhiều kênh. Ngược lại, Wi-Fi 5 cung cấp tối đa 3,5 Gbps. Tuy nhiên, đây là mức tối đa lý thuyết; trong các tình huống thực tế, mạng cục bộ có thể không đạt được tốc độ tối đa này. Điều đó nói lên rằng, vì mức tối đa đó được chia sẻ trên nhiều thiết bị, các thiết bị có Wi-Fi 6 có thể tận hưởng tốc độ nhanh hơn đáng kể ngay cả khi chúng không đạt được tiềm năng tối đa.
- Tốc độ có thể nhanh hơn khi so sánh với Wi-Fi 5. Điều này giả sử bạn đang sử dụng bộ định tuyến Wi-Fi với một thiết bị duy nhất. Wi-Fi 6 đạt được tốc độ truyền dữ liệu cao hơn thông qua nhiều phương pháp khác nhau, bắt đầu bằng việc mã hóa dữ liệu hiệu quả hơn và sử dụng thông minh phổ sóng không dây được thực hiện bởi các bộ xử lý mạnh mẽ hơn.
- Wi-Fi 6 có thể giảm độ trễ đến 75%. Nó đạt được điều này bằng cách xử lý lượng lớn lưu lượng mạng hiệu quả hơn. Đối với game thủ, điều này có nghĩa là tải xuống trò chơi nhanh hơn, tốc độ tải lên tốt hơn để phát trực tuyến trò chơi và đa nhiệm phương tiện đáng tin cậy hơn.
- Wi-Fi 6 mang lại tín hiệu có dây và không dây gần với mức ngang giá hơn. Điều này có khả năng giải phóng nhiều người dùng hơn khỏi những ràng buộc của việc kết nối cứng với modem của họ. Nhiều game thủ hoặc người sáng tạo nội dung vẫn kết nối trực tiếp với bộ định tuyến hoặc bộ chuyển mạch mạng qua cáp Ethernet thay vì tận dụng sự linh hoạt mà mạng không dây mang lại. Wi-Fi 6 giúp thu hẹp khoảng cách giữa kết nối có dây và không dây.
Báo giá dịch vụ internet leasedline Viettel kênh thuê riêng cho công ty:
- Gói băng thông quốc tế: 5 Mbps, trong nước: 100 Mbps. -> Trọn tháng chỉ 5.000.000Đ;
- Gói băng thông quốc tế: 5 Mbps, trong nước: 200 Mbps. -> Trọn tháng chỉ 8.000.000Đ;
- Gói băng thông quốc tế: 10 Mbps, trong nước: 100 Mbps. -> Trọn tháng chỉ 8.750.000Đ;
- Gói băng thông quốc tế: 10 Mbps, trong nước: 200 Mbps. -> Trọn tháng chỉ 11.750.000Đ;
- Gói băng thông quốc tế: 10 Mbps, trong nước: 300 Mbps. -> Trọn tháng chỉ 14.750.000Đ;
- Gói băng thông quốc tế: 10 Mbps, trong nước: 400 Mbps. -> Trọn tháng chỉ 17.750.000Đ;
Báo giá internet leasedline kênh thuê riêng Viettel cho công ty.
Trường hợp quý doanh nghiệp có nhu cầu sử dụng dịch vụ kênh thuê riêng leasedline Viettel với băng thông trong nước và quốc tế khác bảng báo giá trên. Có thể mua thê băng thông theo giá sau.
Giá mua thêm băng thông dịch vụ internet leased Viettel:
- Băng thông quốc tế: 1 Mbps -> Giá 750.000Đ;
- Băng thông trong nước: 1 Mbps -> Giá 300.000Đ.
Giá mua thêm băng thông internet leasedline Viettel.
Trên thị trường cung cấp dịch vụ internet cáp quang hiện nay có nhiều nhà cung cấp. Các nhà cung cấp dịch vụ internet cáp quang lớn tiêu biểu như là Viettel, FPT, VNPT.
Các khách hàng là doanh nghiệp, tổ chức hay cá nhân hộ gia đình. Khi có nhu cầu lắp đặt mạng internet cáp quang thì cũng sẽ nghĩ đến 3 nhà cung cấp Viettel, VNPT, FPT trước tiên.
Các yếu tố mà khách hàng quan tâm nhất khi muốn lắp đặt mạng internet cáp quang Viettel cho doanh nghiệp. Hoặc mạng cáp quang FPT hoặc VNPT chính là giá cả các gói cước, tốc độ các gói cước.
Độ ổn định đường truyền, các chương trình khuyến mãi tặng tháng cước sử dụng khi mới đăng ký hoặc sau khi hết thời gian trừ cước đóng trước, hệ thống chăm sóc khách hàng sau bán, thời gian lắp đặt ban đầu cũng như thời gian khắc phục sự cố sau khi khách hàng báo sự cố, các hình thức khách hàng có thể lựa chọn thanh toán, có thể thay đổi gói cước khi nhu cầu sử dụng tăng hay không…
Viettel sử dụng công nghệ gì để cung cấp dịch vụ internet cáp quang cho khách hàng?
Viettel sử dụng 2 công nghệ internet cáp quang để cung cấp dịch vụ internet cho khách hàng với chất lượng cao nhất là công nghệ cáp quang AON và đặc biệt là công nghệ mạng cáp quang GPON mới nhất.
Các ưu điểm của công nghệ mạng cáp quang Gpon:
- Cung cấp khả năng đáp ứng hạ tầng cao nhất.
- An toàn cho thiết bị của người sử dụng.
- Người sử dụng dịch vụ dễ dàng nâng cấp lên các gói cước gói cao hơn hoặc thấp hơn khi nhu cầu sử dụng thay đổi.
- Giúp người dùng bảo mật thông tin được tốt hơn.
- Tốc độ đường truyền FTTH cao hơn gấp hàng trăm lần so với công nghệ mạng cáp đồng ADSL trước đây.
- Công nghệ Gpon cho độ ổn định đường truyền cao.
- Cho phép sử dụng các ứng dụng trên nền đường truyền internet tốc độ cao như Hộ nghị truyền hình trực tuyến ( Video Conference ). ITV, VPN…
Các lưu ý khách hàng nên quan tâm khi tham khảo bảng các gói cước internet cáp quang Viettel cho doanh nghiệp.
- Uy tín thương hiệu nhà cung cấp dịch vụ.?
- Đăng ký sử dụng dịch vụ ban đầu như: phí hòa mạng, phí thiết bị, phí lắp đặt.?
- Có khuyến mãi cho khách hàng đăng ký mới cũng như khách hàng đang sử dụng không.?
- Giá tiền của gói cước có cạnh tranh so với các nhà cung cấp khác không.?
- Tốc độ cam kết khi truy cập trong nước là bao nhiêu.?
- Tốc độ cam kết khi truy cập quốc tế là bao nhiêu.?
- Hệ thống chăm sóc khách hàng như thế nào.?
- Thời gian lắp đặt mới cũng như khi khách hàng báo sự cố xử lý khắc phục trong bao lâu.?
- Các hình thức mà khách hàng có thể lựa chọn để thanh toán có thuận tiện không.?
- Nhà cung cấp có các dịch vụ khác dành cho doanh nghiệp có thể sử dụng đồng thời nhiều dịch vụ không.?
Các câu trả lời sau sẽ giúp khách hàng lựa chọn được gói cước cũng như nhà cung cấp dịch vụ tốt nhất.
- Viettel là nhà cung cấp dịch vụ công nghệ thông tin – viễn thông hàng đầu tại Việt Nam. Đặc biệt với dịch vụ internet cáp quang tốc độ cao Viettel có thế mạnh vượt trội về hệ tầng rộng khắp cũng như số lượng người dùng lớn nhất tại Việt Nam.
- Khi khách hàng đăng ký sử dụng dịch vụ sẽ được miễn phí hòa mạng, cho mượn thiết bị miễn phí trong suốt thời gian sử dụng, miễn phí lắp đặt cho khách hàng.
- Các khuyến mãi tặng các tháng các sử dụng khi khách hàng tham gia đóng cước trước. Cụ thể khách hàng đóng cước trước 6 tháng được tặng 1 tháng cước sử dụng. Đóng cước trước 12 tháng được tặng 2 tháng cước sử dụng. Đóng cước trước 18 tháng được tặng 3 tháng cước sử dụng.
-
Viettel cam kết cung cấp các gói cước cho khách hàng sử dụng với giá cả cạnh tranh nhất trên thị trường.
- Tốc độ cam kết của các gói cước khi truy cập trong nước luôn đảm bảo ( khách hàng có thể kiểm tra qua ứng dụng speedtest).
- Viettel cam kết tốc độ đường truyền kết nối quốc tế đảm bảo trên 99% ( Viettel có 3 đường truyền cáp quang đi quốc tế, có thể dự phòng các trường hợp sự cố bị đứt cáp quang quốc tế ).
- Với hệ thống các kênh chăm sóc khách hàng rộng khắp trên cả nước với hơn hàng ngàn cửa hàng trực tiếp, các siêu thị Viettel, các đại lý ủy quyền Viettel. Hệ thống tổng đài callcenter, hệ thống nhân viên kinh doanh CSKH tại mỗi phường/xã…
- Viettel cam kết thời gian cung cấp dịch vụ cho khách hàng đăng ký mới cũng như xử lý sự cố khi khách hàng báo hỏng tối đa là 48h ( thông thường sẽ dưới 24h).
- Viettel cung cấp nhiều hình thức thanh toán cước khác nhau cho khách hàng có thể lựa chọn hình thức nào phù hợp và thuận tiện nhất với mình. Cụ thể Viettel có các hình thức thanh toán sau: Tại các cửa hàng, siêu thị Viettel, đại lý ủy quyền, các điểm giao dịch khác như thế giới di động…Khách hàng có thể thanh toán chuyển khoản qua ngân hàng ( UNT,UNC ). Thanh toán qua thẻ cào giấy Viettel, thanh toán qua ứng dụng Viettel Money ( khách hàng được chiết khấu từ 3-5% ). Thanh toán tại nơi khách hàng đăng ký ( sẽ có nhân viên thu cước tại nhà cho khách hàng ).
- Viettel cung cấp nhiều sản phẩm, dịch vụ khác dành cho doanh nghiệp. Một vài dịch vụ tiêu biểu như: Dịch vụ phần mềm hóa đơn điện tử do Viettel cung cấp, Dịch vụ chứng thực chữ ký số Viettel cho doanh nghiệp…
Khách hàng đăng ký dịch vụ internet cáp quang Viettel cho doanh nghiệp có thể liên hệ số nào?
Quý khách hàng là các tổ chức/ doanh nghiệp hay các cá nhân hộ gia đình có nhu cầu đăng ký sử dụng dịch vụ internet cáp quang Viettel. Chỉ cần liên hệ số Hotline: 0982.204.204 để được tư vấn chi tiết cũng như ký hợp đồng cung cấp dịch vụ tại nhà cho khách hàng.
Ngoài dịch vụ mạng cáp quang cho công ty, Viettel còn cung cấp những sản phẩm, dịch vụ nào khác cho đối tượng khách hàng doanh nghiệp?
- Đăng ký dịch vụ hóa đơn điện tử Viettel giá rẻcho công ty/ doanh nghiệp.
- Dịch vụ chứng thực chữ ký số Viettel giá rẻ – Viettel CA. Khách hàng cá nhân doanh nghiệp có thể tham khảo bảng giá khuyến mãi chữ ký số Viettel cấp mới hoặc ưu đãi gia hạn chữ ký số Viettel mới nhất.
- Dịch vụ phần mềm kê khai bảo hiểm xã hội Viettel. Với giá tốt nhất thị trường cho khách hàng đăng ký mới hoặc gia hạn vBHXH Viettel khi hết hạn.
- Đăng ký chương trình khuyến mãi trả sau Viettel di động cho doanh nghiệp.
Tham khảo thêm các sản phẩm, dịch vụ khác của Viettel tại trang: https://tuvandichvuviettel.com/.